STT | Hoạt chất 1 | Hoạt chất 2 | Mức độ tương tác | Cấp độ chứng từ | Tác hại | Cơ chế xảy ra | Hành động ngăn ngừa | Thông tin tham khảo | |
4 | Allopurinol | Vitamin C | Phối hợp nguy hiểm | Tốt | - Dùng đều đặn acid ascorbic liều cao, có thể làm kết tủa urat ở thận. | - Do làm acid hóa nước tiểu. | Với người bệnh goute, cần tránh làm acid hóa nước tiểu, và khuyên nên tăng lượng nước tiểu bài tiết bằng đồ uống có tính kiềm, tạo điều kiện cho sự hòa tan các tinh thể urat. Người bệnh hay tự dùng vitamin C, nên phải cảnh báo người bệnh goute điều trị bằng allopurinol về nguy cơ này, nó chỉ xuất hiện với những liều vitamin C thường ngày vượt quá 2g (có sự thay đổi đáng kể của PH nước tiểu). |
Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Bộ y tế, 2014, Trang 55. | |
5 | Metronidazol | Warfarin (muối natri) | Cân nhắc nguy cơ/Lợi ích | Tốt | Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin | Both S-warfarin and R-warfarin are metabolized by cytochrome P450 (CYP) enzymes (a group of intestinal and liver enzymes responsible for drug metabolism). Metronidazole's metabolism and its specific effect on warfarin are not as clearly defined. Metronidazole has been reported to have a stereoselective inhibition of S-warfarin metabolism which suggests possible inhibition of CYP2C9, the enzyme responsible for S-warfarin metabolism.7,8 Inhibition of CYP2C9 by metronidazole would delay metabolism of S-warfarin; this would lead to an enhanced anticoagulant effect and increase the potential for bleeding complications. S-warfarin và R-warfarin chuyển hóa bởi cytochrome P450 (CYP), Metronidazol được báo cáo là ức chế enzym CYP2C9 làm giảm chuyển hóa S-warfarin, dẫn đến làm tăng tác dụng chống đông và tăng biến chứng xuất huyết của warfarin. |
- Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu, thời gian prothrombin hoặc chỉ số INR của bệnh nhân khi bắt đầu, ngừng sử dụng và nên đánh giá định kỳ trong suốt thời gian dùng phối hợp. - Cân nhắc giảm liều warfarin khi cần thiết. |
1. Kazmier FJ. A significant interaction between metronidazole and warfarin, May Clin Proc, 1976; 51:782-784. 2. Yacobi A, Lai CM, Levy G. Pharmacokinetic and pharmacodynamic studies of acute interaction between warfarin enantiomers and metronidazole in rats. J Pharmacol Exp Ther 1984;231:72-9. 3. O'Reilly RA. The stereoselective interaction of warfarin and metronidazole in man. N Engl J Med. 1976;295(7):354-357. 4. http://www.anticoagulationeurope.org |
|
6 | Amoxicilin | Cefuroxim | Tương tác cần theo dõi | Tốt | - Nguyên tắc phối hợp kháng sinh: Mỗi kháng sinh đều có ít nhiều tác dụng không mong muốn; khi phối hợp thì những tác dụng phụ này cũng sẽ cộng lại hoặc tăng lên. Không nên hy vọng phối hợp thì hạ được liều lượng từng thuốc vì có thể dẫn đến nguy cơ xuất hiện vi khuẩn kháng kháng sinh. |
- Amoxciclin là kháng sinh penicilin phổ kháng khuẩn trung bình, nhóm β lactam. Cơ chế tác dụng: ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. - Cefuroxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 2, nhóm β lactam. Cơ chế tác dụng: ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). |
Tuân thủ nguyên tắc phối hợp kháng sinh | Hướng dẫn sử dụng kháng sinh: (ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015), Bộ Y Tế. Nguyên tắc phối hợp kháng sinh, Dược lâm sàng, ĐH Dược Hà Nội. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn