Tên Bệnh nhân: NK - năm sinh 1979 - nằm điều trị tại khoa Nhiễm – sau đó chuyển liên khoa Hồi sức tích cự chống độc.
- Tại khoa Nhiễm:
- Chuẩn đoán khi nhập viện: nhiễm trùng huyết chưa rõ tiêu điểm.
- Tiền sử: chưa dị ứng thuốc hoặc thức ăn.
- Các thuốc sử dụng:
+ Rocephin1g (2 lọ), nhà sản xuất: Roche, số lô B0274, B0273.
Liều dùng: 2 lọ tiêm tĩnh mạch, tốc độ xxx g/ph.
Thời gian sử dụng: ngày thứ nhất. Đường dùng: Truyền tĩnh mạch.
Ngày điều trị: bắt đầu 21h (4/10/2016), kết thúc: truyền được khoảng 50ml (30 phút).
+ Perfalgan 100ml, ngày điều trị bắt đầu 19h30, kết thúc 20h30.
+ Bệnh nhân nôn ói nhiều, lạnh run, mệt.
+ Tiếp xúc hốt hoảng, vã mồ hôi.
+ Khó thở.
+ Mạch 100l/phút.
+ Huyết áp 100/60
+ Nhịp thở 24 lần/ phút
+ Ngưng dịch truyền, lấy sinh hiệu, mời bác sĩ.
+ Cho bệnh nhân thở oxy 3 lần/ phút.
+ Mời bác sĩ HSTC, chuyển hồi sức tích cực.
- Sau khi ngừng/ giảm liều của thuốc bị nghi ngờ, phản ứng: có được cải thiện.
- Tái sử dụng thuốc bị nghi ngờ: không tái sử dụng nên có thông tin xuất hiện lại phản ứng.
- Đánh giá mối liên quan giữa thuốc và ADR: có khả năng.
- Đơn vị thẩm định ADR theo thang WHO.
- Tại khoa Hồi sức tích cực chống độc.
- Chuẩn đoán nhập viện: nhiễm trùng huyết từ đường tiêu hóa.
- Mô tả biểu hiện ADR:
+Ói nhiều, vã mồ hôi
+ Da nổi mẩn đỏ, kèm đau bụng.
+ Chi ấm, tim đều, bụng mềm,
+ Phổi không ran.
+ Truyền NaCl 500ml/ chai.
+ Adrenalin 1mg/ml ½ ống (TB)
+ Asgizole 40mg 1 lọ ( tĩnh mạch chậm)
+ Pipolphen 50mg 1 ống (tĩnh mạch chậm)
+ Solumedrol 125mg 1 ống
+ chuyển sang sử dụng Tavanic 5mg/ml cho bệnh nhân.
- Cách thuốc dùng đồng thời:
+ NaCl 0.9% 500ml.
+ Glucose 5% 500ml
- Đánh giá mối liên quan giữa thuốc và ADR: có khả năng.
- Đơn vị thẩm định ADR theo thang WHO.
(Tổng hợp tin: DS. Hoàng Thị Uyên)