THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC CHO CÁ NHÂN LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐĂNG KÝHÀNH NGHỀ DƯỢC
Số kí hiệu | Thủ tục hành chính SYT |
Ngày ban hành | 01/08/2013 |
Ngày bắt đầu hiệu lực | |
Ngày hết hiệu lực | |
Thể loại | Văn bản |
Lĩnh vực |
Dược, Mỹ phẩm |
Cơ quan ban hành | Sở Y tế Đồng Nai |
Người ký | Phan Huy Anh Vũ |
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC CHO CÁ NHÂN LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐĂNG KÝHÀNH NGHỀ DƯỢC
Trình tự thực hiện | |
Bước 1: Người đăng ký hành nghề chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Sở Y tế tỉnh Đồng Nai. Bước 2: Cán bộ bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đủ thủ tục pháp lý: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in biên nhận hồ sơ (phiếu hẹn) và thu phí thẩm định hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đủ thủ tục pháp lý: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướngdẫn người đăng ký hành nghề chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Bước 3: Sở Y tế xem xét và thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề dược. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu biên nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đăng ký hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do Bước 4: Trả kết quả cho người đăng ký hành nghề (theo phiếu hẹn). | |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | |
- Sáng : Từ 07h00’ đến 11h30’. - Chiều : Từ 13h00’ đến 16h30’. (Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ). | |
Cách thức thực hiện | |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai (số 02, đường Phan Đình Phùng, phường Quang Vinh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai). | |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
Thành phần hồ sơ | + Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược; + Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) + Văn bản xác nhận quá trình thực hành tại cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định, trừ trường hợp dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu đăng ký loại hình nhà thuốc; + Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng; + 02 ảnh 4cm x 6cm. (Nền trắng chụp trong vòng 06 (sáu) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ) |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | |
30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Y tế. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hành nghề (Sở Y tế). | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
Chứng chỉ hành nghề | |
Lệ phí | |
500.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị Y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề Y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh) | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược; - Giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở dược hợp pháp. (Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ Y tế Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |
- Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây: + Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh doanh thuốc; + Đã qua thực hành ít nhất từ hai năm đến năm năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh; + Có đạo đức nghề nghiệp; + Có đủ sức khoẻ để hành nghề dược. - Người sau đây không được cấp Chứng chỉ hành nghề dược: + Bị cấm hành nghề dược theo bản án, quyết định của Toà án; + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; + Đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án, hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc quản chế hành chính; + Đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn y, dược; + Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. | |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
- Luật Dược số 34/2005/QH11 năm 2005 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành luật Dược hiện hành. - Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dược; - Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược - Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ Y tế Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. - Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị Y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề Y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN KHOA DƯỢC 2019 (Tháng 11/2019) STT TÊN NĂM SINH CHUYÊN MÔN 1 Võ Thị Thanh Thảo 1979 DSCK2 - Trưởng Khoa PHÒNG PHÁT THUỐC BẢO HIỂM NGOẠI TRÚ 1 Lày A Cẩu 1989 DSĐH - Thủ...