Jay-Z và Alicia Keys là 2 ca sĩ cùng thể hiện bài hát này.
19 từ và cụm từ bạn cần lưu ý:
1. Brooklyn – Một trong 5 quận của thành phố New York và là nơi Jany-Z sinh ra.
2. Tribeca – cũng có nghĩa là Triangle Below Canal Street” là là khu vực ở New York và Jay-Z đang sống hiện nay
3. (Frank) Sinatra – Jay-Z đề cập đến Frank Sinatra, người ghi âm bài nổi tiếng New York, New York năm 1977.
4. Harlem – Là khu vực văn hoá lịch sử lâu đời ở New York và là nơi sinh ra Harlem Renaissance, phong trào âm nhạc và nghệ thuật đã giúp các nghệ sỹ nổi tiếng như Billie Holiday và Louis Amstrong thăng hoa.
5. The Knicks and The Nets – đây là tên hai đội bóng rổ chuyên nghiệp của New York ( New York Knicks và the Brooklyn Nets)
6. Yankees – Tên mộ trong hai đội bóng chày nổi tiếng của New York. Đội kia có tên là The Mets.
7. yellow/gypsy/dollar cab – Cab là từ chỉ taxi. Ở New York, xe màu vàng là taxi hợp pháp, có giấy phép. Gypsy cab là chỉ taxi dù (không hợp pháp). Dollar cab là loại taxi dù chỉ chuyên chạy ở Brooklyn vào ban đêm.
8. Labor Day Parade – Sự kiện Diễu hành Ngày Lao động hàng năm tại Crown Heights, Brooklyn.
9. Statue of Liberty – Tượng nữ thần tự do một trong các biểu tượng nổi tiếng nhất của New York được hoàn thành năm 1886.
10. World Trade – Trung tâm thương mại Thế giới, một biểu tượng khác của New York bị khủng bố phá huỷ vào năm 2001.
11. The city that never sleeps – New York được gọi là thành phố không bao giờ ngủ vì thói quen mọi người sống và làm việc rất muộn vào ban đêm.
Các cụm từ khác:
1. to make it – If someone “makes it”, they have achieved fame or success. Nếu ai đó “make it” có nghĩa là họ thành công hay nổi tiếng. Khi Jay-Z nói “made it here”, nó có nghĩa là anh ấy đã thành công ở New York.
2. most definitely – Dạng nhấn mạnh ví dụ khi bạn hoàn toàn đồng ý với điều gì bạn có thể nói “ I most definitely agree”.
3. Let’s hear it for + noun – Khi Alicia Keys nói “Let’s hear it for New York!” = (Let’s cheer and applaud New York) cô ấy đang ca ngợi và yêu cầu mọi người vỗ tay vì New York
4. brand new = completely new. ( hoàn toàn mới/mới được sản xuất)
5. It’s a pity – có nghĩa thật tiếc ám chỉ bạn buồn và thất vọng
6. to step out of bounds – Nghĩa đen “to step out of bounds” sử dụng trong thể thao có nghĩa là “to step outside the area where a game is played”. (Bước ra khỏi khu vực thi đấu/sàn đấu). Bạn có thể dùng cụm từ này để mô tả tình huống ai đó làm gì không đúng đắn. Ví dụ: Thày giáo có thể nói việc quay bài khi kiểm tra là “ You are out of bound”
7. act like + noun/sentence – Cụm động từ này có nghĩa là “behave” or “pretend”, tuỳ theo ngữ cảnh. Ví dụ, your boyfriend is “acting like an idiot” có nghĩa là he’s behaving stupidly. Ban trai của bạn đang cư xử như thằng ngốc. Còn nếu If your friend is “acting like he doesn’t understand”, it means he’s pretending that he doesn’t understand something, even though she does. Bạn trai của bạn trả vờ là không hiểu chuyện đó nhưng thực sự cậu ấy hiểu chuyện đó khá rõ.
8. addicted to + noun – If you’re “addicted to” something, you’re unable to stop using it có nghĩa là nghiện cái gì đó. Ví dụ: Oh i think I’m addicted to beer.
(Tổng hợp tin: Võ Thị Kiều Vân, theo Koolearn)
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Website Khoa Dược bệnh viện đa khoa Đồng Nai chính thức đi vào hoạt động từ tháng 06/2016 sau khoảng thời gian 1 năm ấp ủ lên kế hoạch dự án thông tin thuốc trực tuyến dành cho cán bộ nhân viên y tế. Chúng tôi kỳ vọng sẽ đem đến cho quý đồng nghiệp những thông tin y dược khoa hữu ích, chính...