ĐIỂM TIN CẢNH GIÁC DƯỢC ĐÁNG CHÚ Ý
- Thứ tư - 15/04/2020 08:23
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Điểm tin Cảnh Giác Dược đáng lưu ý
CÁC BÁO CÁO ADR ĐƯỢC XỬ LÝ KHẨN CẢ NƯỚC NĂM 2019
Cả nước đã có 880 đơn vị tham gia gửi báo cáo ADR trong năm 2019. Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có tổng cộng 305 báo cáo phản ứng có hại của thuốc được gửi về Trung tâm DI & ADR Quốc Gia. Trong số đó, bệnh viện đa khoa Đồng Nai đứng thứ 2 toàn tỉnh về số ca báo cáo phản ứng có hại của thuốc.
Theo thông tin từ Trung tâm DI & ADR quốc gia, Tổng số báo cáo ADR nhận được từ các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc các tỉnh/thành phố trong cả nước là 12.812 báo cáo. So với số lượng báo cáo ADR năm 2018 (1172 báo cáo), số lượng báo cáo ADR đã tăng 14,7%.
Các trường hợp báo cáo ADR được xử lý khẩn năm 2019 trên cả nước:
Nhìn chung, chất lượng báo cáo trên cả nước đã cải thiện hơn so với các năm trước, tuy nhiên vẫn tồn tại các báo cáo thiếu nhiều thông tin gây khó khăn cho công tác thẩm định. Đối với các báo cáo được thu nhận từ Bệnh viện đa khoa Đồng Nai trong năm 2019 phần lớn thông tin báo cáo đầy đủ, rõ ràng. Tuy nhiên, công tác báo cáo chưa đạt hiệu quả để đápứngtiêuchuẩncủaWHO (200 báo cáo/1 triệu dân).
( Bộ phận Thông Tin thuốc)
Cả nước đã có 880 đơn vị tham gia gửi báo cáo ADR trong năm 2019. Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có tổng cộng 305 báo cáo phản ứng có hại của thuốc được gửi về Trung tâm DI & ADR Quốc Gia. Trong số đó, bệnh viện đa khoa Đồng Nai đứng thứ 2 toàn tỉnh về số ca báo cáo phản ứng có hại của thuốc.
Theo thông tin từ Trung tâm DI & ADR quốc gia, Tổng số báo cáo ADR nhận được từ các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc các tỉnh/thành phố trong cả nước là 12.812 báo cáo. So với số lượng báo cáo ADR năm 2018 (1172 báo cáo), số lượng báo cáo ADR đã tăng 14,7%.
Các trường hợp báo cáo ADR được xử lý khẩn năm 2019 trên cả nước:
STT | Hoạt chất | Tên thương mại** | Biểu biện ADR | Số trường hợp/ cả nước | Mối liên quan giữa thuốc và ADR* | Kết quả sau xử trí | |
1 | Cefoxitin | Optixitin | Phản vệ | 1 | Chắc chắn | Tử vong | |
2 | Bupivacain | Bupivacaine wpw spinal 0,5% heavy | 1 TH vật vã, co giật, mạch nhanh; 1 TH lơ mơ, glasgow 7 điểm, cứng hàm, co giật, hôn mê, mạch ngoại vi không bắt được, huyết áp tăng sau đó hạ | 2 | Có khả năng | vong, 1 TH đang hồi phục | |
3 | Rituximab | Reditux | Tím tái, ngừng tim, ngừng thở, co giật toàn thân | 1 | Chắc chắn | Hồi phục có di chứng (TD chết não) | |
4 | Cefotaxim | Cefotaxon | Co cứng toàn thân, tím tái, mạch 0, huyết áp 0, tim ngừng đập | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
5 | Hyoscin-N- butylbromid | Buscopan | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
STT | Hoạt chất | Tên thương mại** | Biểu biện ADR | Số trường hợp/ cả nước | Mối liên quan giữa thuốc và ADR* | Kết quả sau xử trí | |
6 | Iobitridol | Xenetix | Sốc phản vệ | 1 | Chắc chắn | Tử vong | |
7 | Cefamandol | Cefamandol | Sốc phản vệ | 1 | Chắc chắn | Tử vong | |
8 | Iopromid | Ultravist 300 | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
9 | Rabeprazol | Rabeloc | Mạch nhanh nhỏ, sau không bắt được, huyết áp khó, đo, ngừng tim sau 5 phút | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
Papaverin | Papaverin | ||||||
10 | Bupivacain | Bupivacain Aguettant | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
11 | Iopamidol | Iopamiro 370 | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
12 | Alteplase | Actilyse | Kích thích, khó thở nhiều, phù môi dưới nhiều, sau 1 ngày điều trị ngừng tim ngừng thở | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
13 | Diclofenac | Voltaren | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
14 | Amikacin | Amikacin | Tím tái, ngừng tuần hoàn | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
15 | Bupivacain | Bupitroy heavy | Ngộ độc thuốc tê và hồi phục. Tiếp đó, bệnh nhân gặp sốc phản vệ sau khi dùng kháng sinh và tử vong. | 1 | Chắc chắn | Tử vong | |
Cefoxitin | Cefoxitine Gerda 2g | ||||||
16 | Propofol | Propofol | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
Rocuronium | Esmeron | Sốc phản vệ | |||||
17 | Fentanyl | Fentanyl hameln | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
18 | Bupivacain | Bupivacaine WPW Spinal 0,5% Heavy | Ngộ độc thuốc tê | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
19 | Iobitridol | Xenetix 350 mg/100 ml | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng/Có thể | Tử vong | |
STT | Hoạt chất | Tên thương mại** | Biểu biện ADR | Số trường hợp/ cả nước | Mối liên quan giữa thuốc và ADR* | Kết quả sau xử trí | |
20 | Iohexol | Omnipaque | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong |
|
Lidocain | Lidocain 2% | ||||||
21 | Metformin | Metformin Stada | Nhịp chậm, rời rạc, nhiễm toan lactic | 1 | Chắc chắn/Có khả năng | Tử vong | |
Tenoxicam | Bart | ||||||
22 | Levobupivacain | Chirocain | Ngộ độc thuốc tê | 1 | Chắc chắn | Tử vong | |
23 | Diclofenac | Voltaren | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
24 | Acid amin | Alvesin 5E | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
25 | Acid amin | Alvesin 40 | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
26 | Sevofluran | Sevorane | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
27 | Ceftriaxon | Rocephin | Sốc phản vệ | 1 | Có thể | Tử vong | |
28 | Bupivacain | Bupivacaine For Spinal Anaesthesia Aguettant 5 mg/ml | Ngừng tim, hạ huyết áp | 3 | Có khả năng/Có thể | 1 TH tử vong, 2 TH hồi phục không để di chứng | |
29 | Iohexol | Omnipaque | Sốc phản vệ | 1 | Có khả năng | Tử vong | |
30 | Ciprofloxacin | Ciprobay | Hội chứng Stevens Johnson | 1 | Có thể | Tử vong |
Nhìn chung, chất lượng báo cáo trên cả nước đã cải thiện hơn so với các năm trước, tuy nhiên vẫn tồn tại các báo cáo thiếu nhiều thông tin gây khó khăn cho công tác thẩm định. Đối với các báo cáo được thu nhận từ Bệnh viện đa khoa Đồng Nai trong năm 2019 phần lớn thông tin báo cáo đầy đủ, rõ ràng. Tuy nhiên, công tác báo cáo chưa đạt hiệu quả để đápứngtiêuchuẩncủaWHO (200 báo cáo/1 triệu dân).
( Bộ phận Thông Tin thuốc)